Propylene Glycol USP/EP (PG dược)

Propylene Glycol USP/EP (Pg dược) cực kỳ tinh khiết nên được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và nhiều ứng dụng khác.

Dung môi PG dược dạng lỏng không màu, không mùi, hơi nhớt,có tính hút ẩm mạnh, hấp thu nước, có khả năng hòa tan nhiều chất vô cơ, hữu cơ. Dung môi Propylene Glycol có thể tồn tại trong không khí dưới dạng hơi.

Propylene Glycol USP/EP (PG dược)
Propylene Glycol USP/EP (PG dược)
Thông tinMô tả
Tên dung môiPropylene Glycol USP/EP
Tên khácPGU, PG dược, 1,2-Propanediol...
Quy cách215KG/drum
Xuất xứThái Lan (Dow)
Màu phuyTrắng sữa

Tính chất Propylene Glycol USP

  • Tên hoá học: 1,2-Propanediol
  • Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
  • Trọng lượng phân tử: 76.10
  • Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng
  • Nước: <0.2% trọng lượng
  • Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4°C (369.3°F)
  • Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372°F)
  • Nhiệt độ đông: < -57°C
  • Trọng lượng riêng,20/200C: 1.038
  • Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise
  • Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m
  • Flash point: 104oC (220°F)
  • Nhiệt độ tự bốc cháy: 371°C
Propylene Glycol USP/EP (PG dược)
Mặt phuy PG USP mới.

Khả năng hòa tan

  • Propylene Glycol USP/EP là một hợp chất có khả năng hòa tan tốt trong nước. Nó có thể hòa tan hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ phòng và tạo thành một dung dịch trong suốt và không màu.
  • Ngoài ra, Propylene Glycol USP/EP cũng có khả năng hòa tan trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, ethylene glycol, glycerin, propylene carbonate và các chất có tính bazơ yếu. Tuy nhiên, nó không hòa tan hoàn toàn trong dầu và các dung môi không phân cực.
  • Tóm lại, Propylene Glycol USP/EP là một chất có khả năng hòa tan tốt trong nước và một số dung môi hữu cơ khác, nhưng không hòa tan trong các dung môi không phân cực và dầu.

PG Dược sản xuất như thế nào?

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) được sản xuất từ propylen, một loại hydrocarbon không màu và không mùi, thông qua quá trình hydro hóa. Quá trình này bao gồm các bước sau:

  • Tách propylen: Propylen được tách khỏi các hợp chất khác bằng phương pháp chưng cất.
  • Epoxidation: Propylen được ép oxit hóa bằng chất oxidant như peroxit hydroperoxit hay oxit nhôm. Kết quả là tạo ra một hợp chất gọi là propylene oxide.
  • Hydrolysis: Propylene oxide sau đó được hydrolysis với nước để tạo ra propylene glycol. Quá trình này cần sử dụng xúc tác kiềm để tăng tốc độ phản ứng.
  • Tinh chế: Propylene glycol sau đó được tinh chế và làm sạch để đạt được tiêu chuẩn USP/EP, bao gồm loại bỏ các chất tạp và đảm bảo độ tinh khiết của sản phẩm.

Sản phẩm cuối cùng là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, có độ nhớt thấp và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng y tế, thực phẩm, và công nghiệp.

Propylene Glycol USP/EP (PG dược)
PG dược Phuy nhựa nhập mới 215kg NET.

Ứng dụng của Propylene Glycol dược

  • Ứng dụng nhiều để làm chất tải lạnh trong các tòa nhà lớn, tải lạnh trong thực phẩm uống như bia,...
  • Dung môi PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
  • Dung môi Propylene Glycol dược là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
  • Trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao Dung môi PG dược quan trọng trong việc hoà tan nhiều loại chất thơm, hưong dược liệu...
  • Dung môi PG dược được sử dụng trong thực phẩm, và dược phẩm như là một chất chống đông khi rò rỉ tiếp xúc với thực phẩm. Cơ quan quản lý Thuốc và Thực phẩm (FDA) đã phân loại propylene glycol là một chất phụ gia được "công nhận là an toàn" để sử dụng trong thực phẩm.
  • Nó được sử dụng để hấp thụ nước bổ sung và duy trì độ ẩm trong một số loại thuốc, mỹ phẩm, hoặc các sản phẩm thực phẩm.

Xem thêm: Propylene Glycol Industrial Grade, PG công nghiệp

Với sự kết hợp độc đáo của các tính chất Dung môi PG dược đảm nhiệm tốt nhiều vai trò khác nhau trong các môi trường khác nhau:

  • Kết nối và ổn định chất lỏng không hòa tan (chất nhũ hóa)
  • Giúp liên kết và vận chuyển các chất khác (tá dược)
  • Nắm giữ và hòa tan thành phần hoạt động như nhau trong một môi trường
  • Hút ẩm
  • Các phân tử trong Dung môi propylene glycol có tính chất trung tính hóa học, tức là nó thường không phản ứng với các chất khác. Đây là một ưu điểm đặc biệt hữu ích khi tìm kết hợp tương phản nguyên tố hóa học, ví dụ như trong nước hoa, để tạo ra một chất lỏng đồng nhất duy nhất.
  • Làm nhũ hoá các thành phần hoạt động, các Dung môi PG dược tạo ra một chất lỏng đồng nhất ổn định cho các sản phẩm cuối cùng, như các loại kem mặt hoặc dầu gội đầu.
  • Dung môi PG dược ứng dụng trong ngành hàng tiêu dùng, trong mỹ phẩm
  • Trong ngành thực phẩm và ngành dược
  • Trong ngành sản xuất thuốc lá
  • Trong sản xuất bia, nước giải khát
Hóa Chất Sapa

Bên em luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất nhập khẩu. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng.

Yêu cầu báo giá hoặc hổ trợ Be the first to comment

➥ Nhập địa chỉ Email bạn hay dùng để nhận thông báo khi mình trả lời bình luận của bạn.
➥ Vui lòng không nhập bất kỳ Liên kết Spam nào trong hộp nhận xét.
➥ Tích vào ô "Thông báo cho tôi" để nhận thông báo nội dung phản hồi của bình luận.

Call
0984541045
Contact Me on Zalo